TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
VÀ CÕ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ
NÃM 2020
Số doanh nghiệp thực tế hoạt ðộng tại thời ðiểm 31/12/2019
là 5.863 doanh nghiệp, tãng 13,80% so với cùng
thời ðiểm nãm 2018. Trong
ðó, có 10 doanh nghiệp nhà nýớc, giảm 16,7% so nãm 2018 do
trong nãm có 02 doanh nghiệp cổ phần hóa không
còn vốn Nhà nýớc; 5.541
doanh nghiệp ngoài nhà nýớc, tãng 13,34%; 312 doanh nghiệp có vốn ðầu tý trực tiếp nýớc ngoài, tãng 24,30%.
Tổng số lao ðộng làm việc trong toàn bộ khu vực doanh nghiệp thời ðiểm 31/12/2019
là 206.661 ngýời, tãng 6,28% so với cùng
thời ðiểm nãm trýớc. Theo loại hình
doanh nghiệp, lao ðộng trong các
doanh nghiệp nhà nýớc là 2.092 ngýời, giảm 11,77%; lao
ðộng trong doanh nghiệp ngoài nhà nýớc là 75.761 ngýời, tãng 3,27%; lao
ðộng trong doanh nghiệp có vốn ðầu tý nýớc ngoài là 128.808 ngýời, tãng 8,51% so với cùng thời ðiểm nãm 2018.
Tổng doanh thu thuần sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp hoạt ðộng trên ðịa bàn tỉnh nãm 2019 ðạt 453.834,8 tỷ ðồng, tãng 13,71% so
với nãm 2018. Trong
ðó, doanh nghiệp Nhà nýớc ðạt 947,1 tỷ ðồng, giảm 23,60%;
doanh nghiệp ngoài Nhà nýớc ðạt 120.028 tỷ ðồng, tãng 10,13%;
doanh nghiệp có vốn ðầu tý nýớc ngoài ðạt 332.859,7 tỷ ðồng, tãng
15,22%.
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân của khu vực doanh nghiệp nãm 2019 ðạt 296.380,97 tỷ ðồng, tãng 16,16% so
với nãm 2018; trong
ðó, vốn của doanh nghiệp nhà nýớc ðạt 4.302,24 tỷ ðồng, tãng 41,58%, vốn của doanh nghiệp ngoài nhà nýớc ðạt 135.458,89 tỷ ðồng, tãng 22,80%, vốn của các doanh
nghiệp có vốn ðầu tý nýớc ngoài ðạt 156.619,84 tỷ ðồng, tãng 10,45%.
Nãm 2019, tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh
có lãi trong tổng số doanh nghiệp là 37,13%, thấp hõn tỷ lệ 40,06% của nãm 2018; tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh hòa vốn là 9,48%, cao hõn tỷ lệ 6,66% của nãm 2018; tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ là 53,39%, cao hõn tỷ lệ 53,28% của nãm 2018.
Nãm 2020, toàn tỉnh có 69.847 cõ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản, giảm 2,57% so với nãm 2019. Cõ sở hoạt ðộng trong ngành Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có ðộng cõ khác có số lýợng lớn nhất với 32.039 cõ sở, chiếm 45,87% tổng số và giảm 1,18% so với nãm trýớc; tiếp ðến là ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo với 17.061 cõ sở, chiếm 24,43%, giảm 1,3%; ngành Dịch vụ lýu trú và ãn uống có 6.042 cõ sở, chiếm 8,65% tổng số, giảm 4,84%...
ENTERPRISES AND INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENTS IN 2020
The
number of enterprises actually in active as of December 31st, 2019
was 5,863 enterprises, an increase of 13.80% compared to the same period in
2018. Of which, there were 10 State-owned enterprises, a decrease of 16.7%
compared to the same period of 2018, because in the year, there were 02
equitized enterprises that no longer had state capital; 5,541 Non-State
enterprises, an increase of 13.34%; 312 FDI enterprises, rose 24.30%.
The
total number of employees working in the entire enterprise as of December 31st,
2019 was 206,661 persons, an increase of 6.28% over the same period last year. By
type of enterprise, the employees in the State-owned enterprises were 2,092
persons, went down 11.77%; the employees in the Non-State enterprises were
75,761 persons, an increase of 3.27%; the employees in the FDI enterprises were
128,808 persons, an increase of 8.51% compared to the same period in 2018.
Total
net revenue from production and business of the enterprises in 2019 reached
453,834.8 billion VND, an increase of 13.71% compared to 2018. Of which, State-owned
enterprises reached 947.1 billion VND, decreased by 23.60%; Non-State
enterprises reached 120,028 billion VND, rose 10.13%; foreign-invested
enterprises reached 332,859.7 billion VND, grew 15.22%.
Average
business capital of the enterprise sector in 2019 reached 296,380.97 billion
VND, increased by 16.16% compared to 2018; of which, the capital of the
State-owned enterprises reached 4,302.24 billion VND, an increase of 41.58%, the
capital of the Non-State enterprises reached 135,458.89 billion VND, an
increase of 22.80%, the capital of the FDI enterprises reached 156,619.84
billion VND, an increase of 10.45%.
In
2019, the proportion of enterprises making profits in the total number of
enterprises was 37.13%, lower than the figure of 40.06% in 2018; the proportion
of enterprises with break-even point was 9.48%, higher than the figure of 6.66%
in 2018; the proportion of enterprises suffering losses was 53.39%, higher than
the figure of 53.28% in 2018.
In
2020, the province had 69,847 non-farm individual business establishments, went
down 2.57% compared to 2019. The majority of establishments operated in the
wholesale and retail trade, repair of motor vehicles and motorcycles with
32,039 establishments, accounting for 45.87% of the total establishments and went
down 1.18% compared to the previous year; following by the manufacturing with 17,061
establishments, accounting for 24.43%, decreased by 1.3%; the accommodation and
catering services was 6,042 establishments, accounting for 8.65% of the total
establishments, went down 4.84%...